BA CÁCH DÙNG CỦA “自己”

1. PHỤC CHỈ

 

  • Phục chỉ, đứng sau đối tượng được phục chỉ

Ví dụ:             

1. 他自己明白。

Tā zìjǐ míngbái.

Cậu ấy tự hiểu.

2. 她自己参加。

Tā zìjǐ cānjiā.

Cô ấy tự tham gia.

  • “自己”đứng ngay sau danh từ để phục chỉ, có tác dụng nhấn mạnh

 

2. HỒI CHỈ

 

  • Hồi chỉ lại đối tượng đã xuất hiện trước đó, có thể làm tân ngữ, chủ ngữ, định ngữ trong câu

Ví dụ:

1. 他坚决按自己的计划行事。

Tā jiānjué àn zìjǐ de jìhuà xíngshì.

Anh ta kiên quyết hành động theo kế hoạch của mình.

  • “自己” làm định ngữ trong câu

2. 他们轻松愉快地聊着自己。

Tāmen qīngsōng yúkuài dì liáozhe zìjǐ.

Bọn họ thoải mái nói về bản thân mình.

  • “自己”làm tân ngữ trong câu

3. 我看了半天,自己也不懂。

Wǒ kàn le bàntiān, zìjǐ yě bù dǒng.

Mình xem cả nửa buồi, nhưng bản thân mình cũng không hiểu.

  • “自己”làm chủ ngữ trong câu

 

3. THAY THẾ

 

  • Thay thế, thay thế chủ thể nào đó không xuất hiện trong câu

Ví dụ:

1. 自己动手,丰衣足食。

Zìjǐ dòngshǒu, fēngyīzúshí.

Tự tay mình làm để có cơm no áo ấm.

2. 自己的意见不能强迫别人接受。

Zìjǐ de yìjiàn bùnéng qiǎngpò biérén jiēshòu.

Không thể bắt người khác chấp nhận ý kiến ​​của mình.

  • “自己”thay thế chủ thể không xuất hiện, có tác dụng phiếm chỉ
face zalo zalo zalo