Để dễ dàng ứng tuyển vào các công ty Trung Quốc tại Việt Nam, bạn cần phải có một bản hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung chuẩn và đẹp mắt. Nếu chưa biết cách viết cv xin việc bằng tiếng Trung thì hãy tham khảo bài viết dưới đây, HOA KHANH HSK sẽ hướng dẫn bạn viết cv tiếng Trung chuẩn nhé.
Một bản cv xin việc tốt không nhất thiết phải có dày thành tích, mà các nhà tuyển dụng chú trọng và cv ngắn gọn, đơn giản mà vẫn nổi bật. Hãy download sơ yếu lý lịch tiếng Trung theo link dưới đây và làm theo hướng dẫn, bạn sẽ có một bản CV/Hồ sơ xin việc bằng tiếng Trung thu hút mọi nhà tuyển dụng.
Hướng dẫn điền thông tin
1. 个人信息 (Gèrén xìnxī) - THÔNG TIN CÁ NHÂN
Một bản cv xin việc chất lượng không thể không có những thông tin cơ bản về bạn bao gồm họ tên, địa chỉ liên lạc ...... Khi đó, các nhà tuyển dụng sẽ biết bạn là ai, đang ở đâu. Bạn cũng cần có một vốn từ vựng vững chắc. Tham khảo những từ vựng dưới đây để điền hồ sơ xin việc đúng chuẩn nhé.
- PICTURE - Ảnh thẻ
- 姓名 (Xìngmíng) - Họ tên
- 出生年月 (Chūshēng nián yue) - Ngày tháng năm sinh
- 性别 (Xìngbié) - Giới tính
- 年龄 (Niánlíng) - Tuổi
- 通信地址 (Tōngxìn dìzhǐ) - Địa chỉ liên lạc
- 电子邮件 (Diànzǐ yóujiàn) - Email
- 联系电话 (Liánxì diànhuà) - Số điện thoại
Bạn có thể điền thêm thông tin như : Quốc tịch (国籍 - Guójí), Dân tộc (民族 - Mínzú), Hộ chiếu/CMT (护照/身份证 - Hùzhào/Shēnfèn zhèng)... nếu cần thiết.
Lưu ý:
Bạn phải điền ngày tháng năm theo đúng theo định dạng của người Trung. (Nếu như người Việt điền theo thứ tự: Ngày - tháng- năm thì người Trung Quốc lại điền theo thứ tự: Năm - tháng - ngày
Ví dụ:
- 1996年09月30日 => Đúng
- 30/09/1996 => Sai
2. 职业目标 (Zhíyè mùbiāo) - MỤC TIÊU NGHỀ NGHIỆP
Bạn sẽ cần đưa ra mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng và ngắn gọn. Tại phần này, bạn cần cho các nhà tuyển dụng thấy bạn thực sự quan tâm tới vị trí công việc đang ứng tuyển và sau là chí tiến thủ, sự gắn bó với công ty. Các nhà tuyển dụng sẽ rất chú ý tới thời gian gắn bó ở cty đã làm bởi đây sẽ nói lên trách nhiệm và sự kiên trì của bạn khi làm việc.
Ví dụ:
能够在专业环境中工作,自由创造,创造想法
(Có khả năng làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, tự do sáng tạo, lên ý tưởng )
积累了3年的工作经验以最好的方式完成工作
(Tích lũy 3 năm kinh nghiệm để hoàn thành công việc một cách tốt nhất)
3. 教育背景 (Jiàoyù bèijǐng) - NỀN TẢNG GIÁO DỤC
Trình bày ngắn gọn quá trình học tập bao gồm tên trường, chuyên ngành học, thời gian học tập.
Ví dụ:
2016年10月:毕业于中国语言文化专业-外国语大学-VNU
(Tháng 10/2016: Tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN)
4. 经验 (Jīngyàn) - KINH NGHIỆM
Trình bày thành tích công việc trong quá khứ bao gồm thời gian, tên công ty, chức vụ và thành tích đạt được trong công việc. Hãy trình bày công việc gần đây nhất của bạn lên trên đầu bởi các nhà tuyển dụng sẽ rất chú ý đến phần này.
Lưu ý:
Các nhà tuyển dụng sẽ không thích nhân viên làm việc "nửa mùa". Vì vậy, trong hồ sơ xin việc bạn chỉ trình bày các công việc dài hạn và nêu rõ thành tích đạt được từ công ty đó. Như vậy sẽ không làm mất điểm trong mắt các nhà tuyển dụng.
5. KỸ NĂNG - 技能 (Jìnéng)
Tại đây, bạn hãy nêu những kỹ năng và công việc của bản thân rất phù hợp với công việc đang ứng tuyển. Trung tâm tiếng Trung SOFL khuyên bạn hãy tìm hiểu thật kỹ về vị trí ứng tuyển để đưa vào mục này những nội dung chọn lọc, như vậy cv xin việc của bạn càng thêm nổi bật hơn các cv xin việc khác.
Ví dụ:
熟练使用Word,Excel,Power Point等计算机软件。
Sử dụng thành thạo các phần mềm máy tính như Word, Excel, Powerpoint và một số khác.
6. 证书 (zhèngshū) - BẰNG CẤP, CHỨNG CHỈ
Chứng chỉ tiếng Trung là phần rất cần thiết trong hồ sơ xin việc.
7. 爱好 (Àihào) - SỞ THÍCH
Hãy lựa chọn những sở thích nào phù hợp với văn hóa và có thể đem lại nhiều lợi ích cho các nhà tuyển dụng. Ví dụ công ty yêu cầu khả năng giao tiếp trôi chảy thì sở thích là đi du lịch, thích tham gia các buổi giao lưu Việt - Trung.
Tổng kết : Chúc bạn hoàn thành tốt một bản hồ sơ xin việc tiếng Trung chuẩn và thu hút mọi nhà tuyển dụng.