ĐỘNG TỪ LY HỢP

Động từ ly hợp là một hiện tượng ngữ pháp rất đặc biệt trong tiếng Trung. Mặc dù số lượng không nhiều nhưng để học tốt tiếng Trung thì bạn chắc chắn phải nắm vững hiện tượng ngữ pháp này. Hôm nay Tiếng Trung Hòa Khanh sẽ cùng bạn tìm hiểu cách dùng của động từ ly hợp trong tiếng Trung nha!.

1. KHÁI NIỆM

– Động từ ly hợp có thể tách ra hoặc hợp vào sử dụng. Khi tách ra, có thể cho thêm các thành phần khác vào giữa như “了,着,过,bổ ngữ kết quả, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ động lượng….”

VD:

结了婚 /Jiéle hūn/: kết hôn rồi

见过面 /Jiànguò miàn/: đã từng gặp mặt

上过班 /Shàngguò bān/: đã từng đi làm

洗个澡 /Xǐ gè zǎo/: tắm

睡了7个小时觉……/Shuìle 7 gè xiǎoshí jiào/: ngủ 7 tiếng rồi

2. KẾT CẤU NGỮ PHÁP

– Động từ ly hợp là động từ được cấu tạo bởi 2 từ, từ đầu tiên đóng vai trò của động từ, từ phía sau đóng vai trò của tân ngữ.

VD: 见面,爬山,结婚,划船,谈话…

3. CÁCH DÙNG

– Động từ ly hợp không trực tiếp mang theo tân ngữ,vì vậy cần dùng một giới từ trước tân ngữ đó, và cụm giới tân đặt trước động từ ly hợp.

VD:

1.我跟他结婚。

Wǒ gēn tā jiéhūn.

Tôi kết hôn với anh ấy.

*Không thể nói:

结婚他。/Wǒ jiéhūn tā./

2.他跟我见面。

Tā gēn wǒ jiànmiàn.

Anh ấy gặp mặt tôi.

*Không thể nói:

他我见面。/Tā jiànmiàn wǒ/

– Động từ ly hợp không thể trực tiếp mang theo bổ ngữ, cần phải lặp lại động từ rồi mới mang theo bổ ngữ được.

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

VD:

游泳游得很好。

 yóuyǒng yóu de hěn hǎo.

Anh ấy bơi rất giỏi.

*Không thể nói:

他游泳得很好。

Tā yóuyǒng de hěn hǎo.

– Ngoài ra còn có thể đưa tân ngữ ( từ phía sau trong động từ ly hợp) lên trước động từ, theo sau là bổ ngữ trạng thái.

Chủ ngữ +  tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

VD:

他歌唱得很好。

Tā gēchàng de hěn hǎo.

Anh ấy hát rất hay.

– Hình thức trùng điệp của động từ ly hợp là AAB.

晚上我先洗个澡, 然后唱唱歌,跳跳舞。

Wǎnshàng wǒ xiān xǐ gè zǎo, ránhòu chàng chànggē, tiào tiàowǔ

Buổi tối tôi tắm trước, sau đó hát và khiêu vũ.

– Đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ ly hợp, không đặt đằng sau động từ ly hợp.

VD:

1. 你看现在都十点了,上什么班啊!

Nǐ kàn xiànzài dōu shí diǎnle, shàng shénme bān a!

Bây giờ đã là mười giờ rồi, cậu còn đi làm gì nữa.

2. 他条件那么好,离什么婚,我绝不会同意的。

Tā tiáojiàn nàme hǎo, lí shénme hūn, wǒ jué bù huì tóngyì de.

Điều kiện anh ấy tốt như vậy, li hôn gì chứ, tôi nhất định không đồng ý.

4. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ LY HỢP THƯỜNG GẶP

  • 上班 Shàngbān : Đi làm
  • 上课 shàngkè: lên lớp
  • 下班 xiàbān: Tan làm
  • 下课 Xiàkè: Tan học
  • 下雨 xià yǔ: mưa
  • 住院 zhùyuàn: nhập viện
  • 发火 fāhuǒ: tức giận
  • 发烧 fāshāo: sốt
  • 唱歌 chànggē: hát hò
  • 失业 shīyè: thất nghiệp
  • 帮忙 bāngmáng: giúp đỡ
  • 打架 dǎjià: đánh nhau
  • 操心 cāoxīn: lo lắng
  • 放假 fàngjià: nghỉ phép
  • 散步 sànbù: dạo bộ
  • 毕业 bìyè: tốt nghiệp
  • 洗澡 Xǐzǎo: Tắm giặt
  • 游泳 yóuyǒng: bơi lội
  • 爬山 páshān: Leo núi
  • 生气 shēngqì: tức giận
  • 生病 shēngbìng: bị bệnh
  • 睡觉 Shuìjiào: Đi ngủ
  • 离婚 líhūn: li hôn
  • 结婚 jiéhūn : kết hôn
  • 考试 kǎoshì: kiểm tra
  • 聊天 liáotiān: tán dóc
  • 见面 jiànmiàn: gặp mặt
  • 请假 Qǐngjià: xin nghỉ phép
  • 谈话 tánhuà: nói chuyện
  • 起床 qǐchuáng: thức dậy
  • 跑步 pǎobù: chạy bộ
  • 跳舞 tiàowǔ: Khiêu vũ
  • 道歉 dàoqiàn: xin lỗi
  • 鼓掌 gǔzhǎng: vỗ tay

Trên đây là phần ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng trung. Tiếng Trung Hòa Khanh hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Hòa Khanh để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!

face zalo zalo zalo