Phân Biệt 特别 (Tèbié) , 特意 (Tèyì) , 特性 (Tèxìng) , 特色 (Tèsè) , 特殊 (Tèshū) , 特点 (Tèdiǎn)

特别 (Tèbié), 特意 (tèyì), 特性 (tèxìng), 特色 (tèsè), 特殊 (tèshū), 特点 (tèdiǎn), nhìn vào từ này, hẳn các bạn đã biết nghĩa của nó trong tiếng Việt như thế nào rồi nhỉ!

特别 (Tèbié) : Đặc biệt (HSK3)

特意 (tèyì) : Đặc ý (HSK6)

特性 (tèxìng) : Đặc tính

特色 (tèsè) : Đặc sắc (HSK5)

特殊 (tèshū) : Đặc thù (HSK5)

特点 (tèdiǎn) : Đặc điểm (HSK4)

Nhìn thì thấy khác hẳn, nhưng tất cả chúng đều mang ý nghĩa "là cái gì đó có vẻ riêng so với những cái khác", và được sử dụng như tính từ hoặc trạng từ trong câu. Vậy "cái riêng" của mỗi từ khác biệt nhau như thế nào?

特别 (Tèbié): Là một tính từ, nhưng cũng có thể là một trạng từ có nghĩa là "rất", "cực kỳ" (very, exceptionally, extremely). Nó có thể thay thế cho 非常 trong hầu hết các trường hợp. Từ này thường hiểu theo nghĩa "những cái khác cũng có nhưng cái này có nhiều hơn, gây chú ý nhiều hơn cho nên nó nổi trội hơn".

Ví dụ:

这是一座 特别 的建筑 -> 特别 làm tính từ

Zhè shì yīzuò tèbié de jìanzhú

Đây là một tòa nhà hết sức đặc biệt. -> tòa nhà nào cũng có những đặc điểm chung (đẹp, hoành tráng, cao), nhưng tòa này có cái gì đó nổi bật hơn, gây chú mạnh hơn những tòa nhà khác

她的名字很 特别 , 听起来很有意思.

Tā de míngzì hěn tèbié, tīng qǐlái hěn yǒuyìsi.

Tên cô ấy rất đặc biệt và nghe rất thú vị. -> tên ai nghe cũng hay, cũng thú vị nhưng tên của cô này gây chú ý cho người nghe nhiều hơn.

 特别 喜欢观看漫威电影. -> 特别 làm trạng từ

Tā tèbié xǐhuān guānkàn màn wēi dìanyǐng.

Anh ấy đặc biệt thích xem phim của Marvel. -> phim nào cũng thích xem, nhưng phim Marvel thích hơn hẳn so với các phim khác.

林达今天起得 特别 早, 可能有什么事

Lín dá jīntiān qǐ dé tèbié zǎo, kěnéng yǒu shén me shì

Hôm nay Linda đặc biệt dậy rất sớm, chắc hẳn có chuyện gì đó. -> ngày nào cũng dậy sớm, nhưng hôm nay lại sớm hơn so với những ngày khác.

特殊 (tèshū) hiếm khi được sử dụng như một trạng từ. Nó thường có nghĩa là bất thường, dị thường (abnormal) nhưng mức độ ít hơn cực đoan (extreme- nghĩa xấu). Tuy nhiên, ngoài "bất thường", "đặc biệt" hoặc "duy nhất" (abnormal, special, unique, special; particular; unusual; extraordinary), đôi khi nó còn có nghĩa là "bổ sung" (in addition; additional). Khác với 特别 nó được hiểu theo nghĩa là "đặc biệt duy nhất", tức là không giống với bất kỳ điều gì khác. Từ trái nghĩa với nó là 一般 (nói chung).

Ví dụ:

这是一个 特殊 情况.

Zhè shì yīgè tèshū qíngkùang.

Đây là một trường hợp đặc biệt. -> không có bất kỳ điểm chung nào so với các trường hợp khác.

我们对他进行 特殊 治疗.

Wǒmen dùi tā jìnxíng tèshū zhìlíao.

Chúng tôi dành cho anh ấy sự đối xử đặc biệt. -> trừ anh ấy ra, không ai được hưởng đãi ngộ riêng này.

今晚我没有什么 特殊 的事要做.

Jīn wǎn wǒ méiyǒu shé me tèshū de shì yào zuò.

Tôi không có gì đặc biệt để làm tối nay. -> làm những chuyện khác hẳn so với ngày thường

这是个 特殊 的节日.

Zhè shìgè tèshū de jiérì.

Đây là một ngày lễ đặc biệt. -> ngụ ý đặc biệt ở đây có nghĩa là chỉ có duy nhất ngày này có

特色 (tèsè) thường đóng vai trò là một danh từ. Nó thường được sử dụng để đề cập một cái gì đó duy nhất cho một khu vực địa lý, một loại hình văn hóa hoặc một công ty, trường học hoặc tổ chức.. Nó thường có nghĩa là "đặc trưng", "tính năng độc đáo", "tính đặc thù" (characteristic, unique feature and peculiarity).

Ví dụ:

忠是儒家文化的 特色 之一.

Zhōng shì rújiā wénhùa de tèsè zhī yī.

Lòng trung thành là một trong những nét đặc trưng của văn hóa Nho giáo.

烤鸭是北京的 特色 食品.

Kǎoyā shì běijīng de tèsè shípǐn.

Vịt quay là món ăn đặc sản của Bắc Kinh.

大量使用属七和弦是他的音乐的 特色 .

Dàlìang shǐyòng shǔ qī héxían shì tā de yīnyuè de tèsè.

Việc sử dụng rộng rãi các hợp âm thứ bảy chiếm ưu thế là một đặc điểm trong âm nhạc của ông ta.

特性 có nghĩa là bản chất đặc biệt của một cái gì đó; tính cách và phẩm chất đặc biệt. Từ này thường mang tính chuyên ngành nhiều hơn, ít được sử dụng trong giao tiếp.

Ví dụ:

石蜡具有溶解油脂的 特性 .

Shílà jùyǒu róngjiě yóuzhī de tèxìng.

Sáp parafin có đặc tính hòa tan dầu mỡ.

无线电信号既具有电的特性也具有磁的 特性 .

Wúxìandìan xìnhào jì jùyǒu dìan de tèxìng yě jùyǒu cí de tèxìng.

Tín hiệu vô tuyến có cả tính chất điện và từ tính.

特意 (tèyì) làm trạng từ trong câu. Từ này nếu dịch sát nghĩa có nghĩa là "đặc biệt chú ý", khi dùng từ này tức là bạn muốn nói cái điều đặc biệt này được tạo ra một cách có chủ ý (special, intentially).

Ví dụ:

我知道他爱集邮, 特意 买了几套纪念邮票送给他.

Wǒ zhīdào tā ài jíyóu, tèyì mǎile jǐ tào jìnìan yóupìao sòng gěi tā.

Tôi biết anh rất thích sưu tập tem nên tôi đã đặc biệt mua tặng anh một vài bộ tem kỷ niệm. -> chủ ý tặng món quà mà người kia cực kỳ thích mặc dù tặng món quà nào cũng thích cả.

这是我 特意 为你生日而做的

Zhè shì wǒ tèyì wèi nǐ shēngrì ér zuò de

Tôi đã làm điều đặc biệt này cho sinh nhật của bạn. -> chủ ý tạo ra điều gì khác biệt đó trong ngày sinh nhật.

 特意 设法与新闻界搞好关系.

Tā tèyì shèfǎ yǔ xīnwén jiè gǎo hǎo guānxì.

Anh ta cố tình tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với báo giới.

特点 (tèdiǎn) làm danh từ trong câu, nó mang nghĩa là tính năng đặc biệt hoặc đặc thù của một người hoặc một sự vật (tức là bao gồm 特别 và 特殊) (characteristic (feature) ; trait; feature).

Ví dụ:

这幅画普普通通, 没有什么 特点 .

Zhè fú hùa pǔ pǔtōng tōng, méiyǒu shén me tèdiǎn.

Bức tranh này là bình thường và chẳng có điểm gì đặc biệt cả.

在你上一份工作中, 你最喜欢那个方面的 特点 ?

Zài nǐ shàng yī fèn gōngzuò zhōng, nǐ zùi xǐhuān nàgè fāngmìan de tèdiǎn?

Trong công việc gần đây nhất của bạn, bạn thích đặc điểm phương diện nào nhất?

你要问自己 "这个特别的地方最重要的 特点 是什么".

Nǐ yào wèn zìjǐ "zhège tèbié dì dìfāng zùi zhòngyào de tèdiǎn shì shénme".

Bạn phải tự hỏi mình "đặc điểm quan trọng nhất của cái nơi đặc biệt này là gì".

Chân thành cám ơn các bạn đã đọc  bài viết của HOA KHANH HSK nhé!

Hẹn gặp lại các bạn!

再见!

face zalo zalo zalo