PHÂN BIỆT 的、得、地

Chắc hẳn rất nhiều bạn khi mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Trung đều không phân biệt rõ cách dùng của 3 từ 的、得、地. Ba từ này có cách đọc giống nhau nhưng khi sử dụng lại khác nhau hoàn toàn. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Bài viết “Phân biệt 的、得、地” dưới đây sẽ giúp các bạn tìm ra câu trả lời.

Cách dùng ngữ pháp Ví dụ
  • Định ngữ + 的 + danh từ chính

– “的” dịch là “của”.

–  Dùng để nối giữa định ngữ và danh từ chính.

–  Là dấu hiệu nhận biết của cụm danh từ.

1. 我的书 /wǒ de shū/ 

 

Sách của tôi

– Định ngữ là 我

– Danh từ chính là 书

2. 今天的课 /jīntiān de kè/

 

Bài học hôm nay.

– Định ngữ là 今天

– Danh từ chính là 课

3. 新的学生 /xīn de xuéshēng/

 

 Học sinh mới.

– Định ngữ là 新

– Danh từ chính là 学生

  • Động từ + 得 +  tính từ
  • Động từ + 得 +  cụm động từ 

– Dùng để nối động từ với tính từ hoặc động từ với cụm động từ.

– Dùng trong câu miêu tả, đánh giá hành động đã xảy ra.

 

 

 

1. 跑得快 /pǎo de kuài/

 

Chạy nhanh.

– Động từ là 跑

– Tính từ là 快

2. 说得多/shuō de duō/

 

Nói nhiều

– Động từ là 说

– Tính từ là 多

3. 高兴得跳起来 /gāoxìng de tiào qǐlái/

 

Vui đến nỗi nhảy cẫng lên.

– Động từ là 高兴

– Cụm động từ là 跳起来

  • Động từ/ tính từ cảm xúc + 地 + động từ chính

– “地” dịch là “một cách” của Tiếng Việt.

– Dùng để nối giữa động từ / tính từ cảm xúc với động từ chính

– Biểu thị tiến hành một động tác trong trạng thái cảm xúc như thế nào.

 

 

 

1. 高兴地说 /gāoxìng de shuō/

 

Vui mừng nói

– Tính từ cảm xúc là 高兴

– Động từ chính là 说

2. 着急地告诉我 /zháojí de gàosù wǒ/

 

Lo lắng bảo tôi

– Tính từ cảm xúc là 着急

– Động từ chính là 告诉

3. 快乐地生活 /kuàilè de shēnghuó/

 

Sống vui vẻ

– Tính từ cảm xúc là 快乐

– Động từ chính là 生活

Trên đây là “ngữ pháp phân biệt 的、得、地”, hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn học tốt tiếng Trung. Để tham khảo thêm các ngữ pháp quan trọng khác, bạn hãy theo dõi website của  tiếng Trung Hòa Khanh nhé!

face zalo zalo zalo